Bao nhiêu tuổi thì được học lái xe hạng B2?

Trả lời: Theo quy định thì độ tuổi để thi bằng lái xe ô tô hạng B2 là 18 tuổi trở lên. Các hạng còn lại(C,D…) thì phải đủ từ 21 tuổi trở lên.

Học phí có bao gồm lệ phí thi sát hạch không?

Trả lời: Học phí không bao gồm lệ phí thi sát hạch. Lệ phí thi thì học viên sẽ nộp trực tiếp với sở vào hôm thi, đến hạng mục thi nào thì nộp tiền hạng mục thi đấy, giá mỗi hạng mục 120-150 nghìn đồng.

Phí trọn gói bao gồm những gì?

Mức phí trọn gói sẽ bao gồm:

  • Hồ sơ của học viên nộp cho sở.
  • Học lý thuyết không giới hạn số buổi, học viên được phát sách và đĩa CD miễn phí để có thể học lý thuyết tại nhà.
  • Học thực hành lái xe trong xa hình và đường trường.
  • Tiền xăng xe, tiền thuê thầy dạy, tiền sân bãi tập.

Lưu ý: Các chi phí được trung tâm bao trọn gói, học viên không phải mất thêm chi phí thuê thầy, thuê xe, đổ xăng trong quá trình học lái. Học viên được học cả trên sân và đường trường, khi đã cứng tay lái học viên có thể đi dã ngoại tùy chọn.

Tôi sẽ học xe gì?

Học viên bên trung tâm chúng tôi sẽ được học bằng xe đời mới vừa phải (khoảng 2003) như : Vios, Gentra, Lanos,…Xe này cùng thời với xe dùng để thi sát hạch vì vậy học viên không còn cảm thấy bỡ ngỡ. Và bên trung tâm chỉ học 1 học viên / 1 giáo viên / 1 xe để đảm bảo chất lượng đào tạo.

Ý nghĩa của các loại giấy phép lái xe?

Giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm:

  • Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
  • Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
  • Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Giấy phép lái xe có thời hạn

  • Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
  • Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
  • Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
  • Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
  • Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
  • Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
  • Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.